“Chỉ vì ghi sai cơ quan phê duyệt phương án PCCC, một chủ đầu tư đã bị trả hồ sơ… 3 lần liên tiếp. Dự án của họ phải dời ngày khai trương thêm 52 ngày, thiệt hại gần 180 triệu mỗi tháng – chỉ vì sai đúng một dòng trong mục Thẩm quyền phê duyệt.”
Nghe qua tưởng chuyện hy hữu, nhưng thực tế đây lại là lỗi phổ biến nhất năm 2025.
Đặc biệt từ khi Nghị định 105/2025 chính thức bỏ cấp huyện và thay đổi toàn bộ hệ thống quản lý PCCC: ![]()
Hiện nay chỉ còn 2 cấp tiếp nhận & phê duyệt:
Cấp Xã – tiếp nhận quản lý ban đầu đối với hộ kinh doanh, cơ sở nhỏ, mô hình đơn giản.
Cấp Tỉnh/TP hoặc Cục C07 – Bộ Công an – phê duyệt đối với đa số công trình, nhà xưởng, cơ sở dịch vụ, thương mại, kho bãi, khách sạn, nhà hàng…
Và đây là lý do khiến nhiều người dễ “đi nhầm cửa”:
❗ Không phải cơ sở nào cũng do Công an tỉnh phê duyệt.
❗ Một số công trình quy mô lớn phải trình thẳng C07.
❗ Một số trường hợp không cần xin phê duyệt, vì chủ đầu tư được tự phê duyệt theo Điều 8 NĐ 105/2025.
❗ Một số mô hình nhỏ chỉ cần lập & nộp phương án để Xã quản lý, không phải xin duyệt.
Vậy cơ sở của bạn đang thuộc nhóm nào?
Bài viết này sẽ giúp bạn xác định chính xác:
✔ Phương án PCCC của bạn thuộc cấp nào phê duyệt theo luật mới
✔ Cách nộp hồ sơ đúng – đủ – chuẩn 2025 để tránh bị trả hồ sơ
✔ Quy trình rút gọn giúp tiết kiệm 30–40% thời gian làm thủ tục
✔ Và đặc biệt: phần cuối bài sẽ có bộ “HỒ SƠ MẪU PHƯƠNG ÁN PCCC 2025” để bạn tải về miễn phí
→ Gồm tờ trình, phiếu thông tin, mẫu phương án chữa cháy – CNCH, sơ đồ bố trí, danh mục tiêu chuẩn QCVN – TCVN…
Chỉ cần làm đúng theo mẫu, bạn sẽ dễ dàng hoàn thiện hồ sơ mà không phải sửa tới sửa lui.
PHƯƠNG ÁN PCCC LÀ GÌ? KHI NÀO BẮT BUỘC PHẢI LẬP & PHÊ DUYỆT?
2.1. “Phương án PCCC” trong luật 2025 là gì? (Giải thích đơn giản, dễ hiểu)
Theo Nghị định 105/2025 và các QCVN – TCVN mới, phương án PCCC là tài liệu mô tả đầy đủ cách cơ sở của bạn xử lý khi xảy ra cháy nổ hoặc sự cố cứu nạn cứu hộ.
Một phương án tiêu chuẩn năm 2025 thường bao gồm:
- Phương án chữa cháy: lực lượng tham gia, tuyến di chuyển, nguồn nước, thiết bị, vị trí tập kết…
- Phương án cứu nạn – cứu hộ: cách giải cứu người mắc kẹt, sử dụng thang, đệm hơi, đường thoát nạn…
- Phương án phối hợp với lực lượng chuyên nghiệp: đội PCCC cơ sở, Công an xã, Công an tỉnh/TP.
- Kịch bản xử lý: cháy tại kho, cháy tầng hầm, cháy bếp, cháy khu sản xuất…
- Bản vẽ + sơ đồ chiến thuật theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN & TCVN.
➡ Nói ngắn gọn: Phương án PCCC là “bản hướng dẫn ứng cứu khi cháy nổ” để cứu người – bảo vệ tài sản – giảm thiệt hại. ![]()
2.2. Khi nào cơ sở bắt buộc phải lập phương án PCCC?
Bạn thuộc diện phải lập và phê duyệt phương án PCCC nếu thuộc các nhóm trong Phụ lục I – II của Nghị định 105/2025, ví dụ:
Nhóm cơ sở kinh doanh – dịch vụ
- Nhà hàng, quán ăn, quán bar, karaoke
- Khách sạn, homestay, nhà nghỉ
- Trung tâm thương mại, siêu thị, showroom
Nhóm nhà xưởng – kho bãi
- Nhà xưởng sản xuất
- Kho hàng, kho logistic
- Kho hóa chất, kho xăng dầu (thuộc thẩm quyền cao hơn)
Nhóm công trình dân dụng – hạ tầng
- Chung cư, tòa nhà văn phòng
- Bệnh viện, trường học, trung tâm trẻ em
- Bãi đỗ xe, tầng hầm
Nhóm phương tiện & cơ sở đặc thù
- Trạm sạc xe điện, hạ tầng pin năng lượng
- Xưởng cơ khí, xưởng gỗ, xưởng dệt
- Kho ga mini, kho hóa chất, vật liệu nguy hiểm cháy nổ
➡ Nói cách khác: Nếu cơ sở của bạn có nguy cơ cháy nổ – hoặc thuộc danh mục quản lý PCCC – thì gần như chắc chắn phải lập phương án PCCC.
2.3. Điểm mới quan trọng năm 2025 (để không làm sai hồ sơ)
Đây là phần giúp bạn giải thích cho khách/đối tác hoặc tự tin khi làm việc với Công an:
(1) Đã bỏ hoàn toàn thẩm quyền Công an Huyện
– Từ 2025, không còn “nộp huyện – trả huyện” nữa.
– Thẩm quyền chỉ còn 2 cấp: Xã và Tỉnh/TP hoặc C07.
(2) Áp dụng bộ tiêu chuẩn – quy chuẩn mới
– QCVN 10:2025/BCA: quy định trang bị & bố trí phương tiện PCCC theo hướng giảm chi phí – dễ áp dụng – rõ ràng hơn.
– QCVN 06, TCVN 3890, TCVN 7336, TCVN 7568, TCVN 5687, … tất cả đều được dùng khi thiết kế phương án.
(3) Một số cơ sở được “tự phê duyệt phương án”
Theo Điều 8 Nghị định 105/2025, một số trường hợp không cần xin phê duyệt, mà chủ đầu tư tự lập – tự thẩm định – tự lưu hồ sơ → giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
(4) Một số cơ sở nhỏ chỉ cần nộp phương án cho Công an Xã để “quản lý ban đầu”
Không cần đi tỉnh, không cần xin phê duyệt → nhưng vẫn phải có phương án đúng biểu mẫu.
2.4. Tại sao phải lập phương án đúng – đủ – đúng thẩm quyền? (Lý do chuyển đổi)
- Sai thẩm quyền ⇒ hồ sơ bị trả.
- Thiếu nội dung bắt buộc ⇒ không được phê duyệt.
- Phương án không đúng QCVN ⇒ phải sửa nhiều lần.
- Làm sai ⇒ chậm khai trương, chậm đi vào hoạt động, ảnh hưởng sản xuất kinh doanh.
- Nếu có sự cố cháy nổ ⇒ chủ cơ sở chịu trách nhiệm.
Ngược lại, khi phương án được lập đúng chuẩn:
✔ Bảo vệ tính mạng – tài sản
✔ Đạt yêu cầu khi thanh tra
✔ Hoạt động đúng pháp luật
✔ Giảm thiệt hại khi cháy nổ
✔ Tránh rủi ro bị xử phạt
PHƯƠNG ÁN PCCC DO AI PHÊ DUYỆT? (CẬP NHẬT 2025)
Từ khi Nghị định 105/2025 chính thức có hiệu lực, câu trả lời cho câu hỏi:
“Phương án PCCC do ai phê duyệt?”
đã thay đổi hoàn toàn.
Không còn cấp huyện.
Không còn chạy lòng vòng nhiều cơ quan.
Không còn nộp sai cấp rồi bị trả về.
Hiện nay chỉ còn 3 nhóm thẩm quyền:
3.1. Nhóm 1 – CÔNG AN CẤP TỈNH/TP (thẩm quyền chính – phổ biến nhất)
Đây là cơ quan phê duyệt chính thức đối với đa số công trình, cơ sở thuộc danh mục quản lý PCCC theo Phụ lục I & II.
Công an Tỉnh/Thành phố sẽ phê duyệt đối với:
✓ Chung cư, tòa nhà cao tầng, văn phòng
– Nhà ở kết hợp kinh doanh
– Chung cư mini có nhiều hộ
– Văn phòng nhiều tầng
✓ Nhà xưởng – kho bãi – nhà máy sản xuất
– Xưởng cơ khí, xưởng gỗ, xưởng may, xưởng nhựa…
– Kho logistic, kho thương mại, kho chứa hàng hóa
– Kho lạnh, kho đa năng
✓ Công trình dịch vụ – thương mại
– Trung tâm thương mại
– Siêu thị, cửa hàng tiện ích
– Nhà hàng, khách sạn, bar, karaoke quy mô vừa – lớn
✓ Cơ sở giáo dục – y tế
– Trường học, mầm non
– Bệnh viện, phòng khám
– Trung tâm đào tạo, trung tâm trẻ em
✓ Cơ sở có nguy hiểm cháy nổ cao
– Trạm sạc xe điện quy mô lớn
– Kho hóa chất
– Xưởng sử dụng dung môi
– Trạm biến áp, hạ tầng năng lượng
Tóm lại:
90% cơ sở kinh doanh – sản xuất – dịch vụ sẽ phải xin phê duyệt tại Công an Tỉnh/TP.
Đây là nhóm khách hàng lớn nhất – và cũng là nơi dễ sai thẩm quyền nhất.
3.2. Nhóm 2 – CỤC C07 – BỘ CÔNG AN (các cơ sở đặc biệt / nguy hiểm cháy nổ cao / quy mô lớn)
Một số công trình đặc thù không do tỉnh phê duyệt, mà phải trình thẳng lên C07/Bộ Công an.
Bao gồm:
✓ Công trình có quy mô đặc biệt lớn
– Chung cư cao tầng đặc biệt
– Trung tâm thương mại siêu lớn
– Khu vui chơi giải trí hàng chục nghìn m²
✓ Công trình nguy hiểm cháy nổ loại A – B
– Kho hóa chất độc hại
– Kho xăng dầu, kho khí
– Nhà máy công nghiệp nặng có nguy cơ nổ cao
✓ Công trình an ninh – quốc phòng
– Một số khu liên hợp, khu đặc thù
– Công trình chiến lược
✓ Phương tiện giao thông đặc biệt yêu cầu thẩm duyệt
(Trong trường hợp thuộc quy mô Cục quản lý)
Đặc điểm:
- Hồ sơ phải cực kỳ chuẩn chỉnh
- Phương án phải chi tiết – có tính thực chiến
- Bản vẽ, tính toán phải theo đầy đủ QCVN 06 – QCVN 10 – TCVN nhiều bộ
- Quy trình thẩm định nghiêm ngặt hơn cấp tỉnh
3.3. Nhóm 3 – CHỦ ĐẦU TƯ TỰ THẨM ĐỊNH & TỰ PHÊ DUYỆT (Điều 8 Nghị định 105/2025)
Đây là điểm mới rất quan trọng trong 2025.
Theo Điều 8, một số công trình không thuộc diện thẩm định của cơ quan PCCC, nghĩa là:
→ Chủ đầu tư được quyền:
- Tự lập phương án
- Tự thẩm định
- Tự ký phê duyệt
- Tự lưu hồ sơ
- Khi thanh tra chỉ cần xuất trình bộ hồ sơ đúng quy định
Những trường hợp thường được tự phê duyệt:
✓ Công trình nhỏ, ít nguy cơ cháy nổ
✓ Không thuộc danh mục Phụ lục I & II
✓ Công trình không có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế PCCC
✓ Một số cơ sở đáp ứng đủ điều kiện an toàn PCCC cơ bản
Lợi ích lớn:
- Không cần nộp hồ sơ
- Không mất thời gian chờ thẩm định
- Không có rủi ro “bị trả hồ sơ”
Nhưng phải đúng luật → vì thanh tra kiểm tra vẫn rất chặt.
3.4. Nhóm 4 – CÔNG AN CẤP XÃ (QUẢN LÝ BAN ĐẦU)
Lưu ý:
Cấp Xã không phê duyệt phương án PCCC, nhưng tiếp nhận – quản lý – kiểm tra ban đầu đối với:
- Hộ kinh doanh nhỏ
- Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ
- Nhà ở kết hợp kinh doanh diện tích nhỏ
- Một số cơ sở chỉ yêu cầu “Lập & Nộp để quản lý” chứ không yêu cầu phê duyệt
Đây là nhóm dễ bị chủ cơ sở hiểu nhầm nhất.
TÓM TẮT DỄ NHỚ – PHIÊN BẢN 2025
| Loại cơ sở | Do ai phê duyệt? |
|---|---|
| 90% nhà xưởng – kho – nhà hàng – khách sạn – văn phòng – dịch vụ | Công an Tỉnh/TP |
| Công trình đặc biệt, nguy hiểm cháy nổ cao | C07 – Bộ Công an |
| Công trình nhỏ không thuộc danh mục quản lý | Chủ đầu tư tự phê duyệt |
| Hộ kinh doanh nhỏ | Nộp & quản lý tại Công an Xã (không phải phê duyệt) |
95% hồ sơ bị trả do xác định sai thẩm quyền phê duyệt.
Chỉ cần bạn gửi bản vẽ mặt bằng + loại hình + diện tích, đội kỹ sư sẽ kiểm tra miễn phí và báo ngay:
- Bạn thuộc nhóm nào?
- Có phải nộp tỉnh hay C07?
- Hay được tự phê duyệt?
- Hay chỉ cần nộp tại xã?
→ Hoàn toàn miễn phí – chỉ mất 3–10 phút.
QUY TRÌNH 5 BƯỚC XIN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PCCC (CHUẨN 2025)
(Phiên bản mới theo Nghị định 105/2025 + QCVN 10:2025/BCA) ![]()
4.1. BƯỚC 1 — Xác định đúng thẩm quyền phê duyệt (Quan trọng nhất!)
Đây là bước khiến hơn 70% hồ sơ bị trả.
Theo luật mới, bạn phải xác định:
- Công trình của bạn có thuộc Phụ lục quản lý PCCC không?
- Loại hình → sản xuất? kinh doanh? dịch vụ?
- Mức độ nguy hiểm cháy nổ?
- Quy mô căn hộ/kho/xưởng?
- Thuộc Tỉnh/TP, hay C07, hay được tự phê duyệt?
Nếu xác định sai → bị trả ngay từ vòng gửi hồ sơ.
Lời khuyên thực tế:
Chỉ cần gửi bản vẽ + công năng + diện tích, chúng tôi check miễn phí và báo đúng thẩm quyền trong 3–10 phút.
4.2. BƯỚC 2 — Chuẩn bị hồ sơ phương án PCCC theo đúng biểu mẫu năm 2025
Từ năm 2025, biểu mẫu phương án PCCC đã được chuẩn hóa hoàn toàn, không còn dùng mẫu cũ.
Một bộ hồ sơ chuẩn bao gồm:
A. Hồ sơ pháp lý
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
- Phiếu thông tin PC (mẫu chuẩn theo NĐ 105/2025)
- Giấy phép kinh doanh / quyết định đầu tư
- Quyết định thành lập Đội PCCC cơ sở
B. Hồ sơ kỹ thuật & phương án
- Phương án chữa cháy chi tiết
- Phương án cứu nạn cứu hộ
- Sơ đồ chiến thuật chữa cháy
- Sơ đồ thoát nạn, điểm tập kết
- Phương án báo cháy – chữa cháy theo QCVN 10:2025/BCA (rất quan trọng)
- Danh mục tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 06, QCVN 10, TCVN 3890, TCVN 7568, TCVN 7336…
C. Bản vẽ PCCC
- Mặt bằng các tầng
- Đường thoát nạn
- Hệ thống báo cháy
- Hệ thống chữa cháy vách tường
- Bình chữa cháy – lối tiếp cận
- Trang bị phương tiện theo QCVN 10:2025
D. Hồ sơ bổ sung (nếu có)
- Nhật ký kiểm tra
- Biên bản kiểm tra nội bộ
- Bảng phân công lực lượng PCCC cơ sở
Nếu thiếu bất kỳ mục nào, hồ sơ bị yêu cầu bổ sung hoặc trả lại.
4.3. BƯỚC 3 — Nộp hồ sơ: 3 hình thức chính
Theo Nghị định 105/2025, có 3 cách để nộp hồ sơ:
1) Nộp trực tiếp tại Công an Tỉnh/TP (phổ biến nhất)
Ưu điểm: xử lý nhanh, rõ ràng.
Nhược: phải đi lại, xếp hàng.
2) Nộp online qua Cổng Dịch vụ Công Bộ Công an
Ưu điểm: tiện lợi.
Nhược:
- Dễ sai file
- Dễ sai định dạng ký số
- Dễ bị lỗi khi upload bản vẽ dung lượng lớn
3) Nộp qua bưu chính
Ít người dùng vì khó xử lý bổ sung.
Để tăng tỉ lệ duyệt, đa số doanh nghiệp chọn vừa nộp online + vừa nộp bản cứng.
4.4. BƯỚC 4 — Thẩm định & chỉnh sửa theo góp ý
Tuỳ loại công trình, thời gian thẩm định thường 6 – 10 ngày làm việc.
Cơ quan PCCC sẽ kiểm tra:
- Phương án có đúng QCVN 10:2025 không?
- Hệ thống báo cháy – chữa cháy bố trí hợp lý chưa?
- Sơ đồ thoát nạn đúng quy chuẩn chưa?
- Lực lượng PCCC cơ sở đủ chưa?
- Mẫu biểu có đúng phiên bản 2025 không?
Nếu cần bổ sung, bạn sẽ nhận được văn bản góp ý.
Đây là giai đoạn khó nhất, vì góp ý thường dùng ngôn ngữ kỹ thuật → dễ hiểu sai → sửa không đúng → tiếp tục bị trả.
Dịch vụ của chúng tôi: nhận toàn bộ góp ý, giải thích rõ ràng, sửa hồ sơ đến khi đạt mà không tính thêm phí.
4.5. BƯỚC 5 — Nhận phê duyệt & tổ chức thực hiện phương án
Sau khi được phê duyệt:
1) Nhận văn bản phê duyệt + hồ sơ đóng dấu
- Phương án chữa cháy
- Phương án CNCH
- Bản vẽ PCCC
- Sơ đồ chiến thuật
- Sổ theo dõi PCCC
2) Thực hiện – tập huấn – diễn tập (nếu yêu cầu)
Theo quy định, một số cơ sở phải tổ chức:
- Tập huấn lực lượng PCCC cơ sở
- Diễn tập phương án định kỳ (6 tháng – 1 năm/lần)
3) Lưu hồ sơ để thanh tra – kiểm tra
Thanh tra PCCC năm 2025 rất chặt → hồ sơ phải đầy đủ và sắp xếp theo đúng chuẩn.
Nhìn quy trình, bạn sẽ thấy:
- Hồ sơ rất nhiều mục
- Nghị định mới thay đổi cơ quan phê duyệt
- QCVN 10:2025 yêu cầu bố trí thiết bị theo tiêu chuẩn mới
- Dễ sai mẫu, sai thẩm quyền, sai tiêu chuẩn kỹ thuật
→ Tự làm rất dễ bị trả 2–3 lần, mất cả tháng.
→ Trong khi chỉ cần gửi bản vẽ cho chúng tôi, bạn được xử lý A–Z chỉ trong 3–7 ngày.
7 LỖI KHIẾN 95% PHƯƠNG ÁN PCCC BỊ TRẢ HỒ SƠ (VÀ CÁCH CHÚNG TÔI XỬ LÝ CHO KHÁCH)
Thực tế từ các hồ sơ PCCC năm 2024–2025 cho thấy:
95% hồ sơ bị trả về chỉ vì 7 lỗi dưới đây.
Điều đáng nói: đây đều là lỗi cơ bản – nhưng ai làm lần đầu gần như chắc chắn mắc phải.
❌ Lỗi 1 — Xác định sai cơ quan phê duyệt (lỗi nhiều nhất năm 2025)
Nghị định 105/2025 đã bỏ cấp huyện.
Nhưng nhiều chủ đầu tư vẫn:
- Nộp sai lên huyện → bị trả
- Nộp sai lên tỉnh ⇒ nhưng công trình lại thuộc C07
- Nộp xin phê duyệt trong khi đáng ra được tự phê duyệt
→ Bị trả hồ sơ ngay lập tức, mất 5–10 ngày chờ đợi.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Chỉ cần bản vẽ + mô tả công năng, chúng tôi check đúng thẩm quyền trong 3–10 phút dựa trên:
- Phụ lục I, II NĐ 105/2025
- QCVN 10:2025
- QCVN 06
- TCVN áp dụng theo từng loại hình
❌ Lỗi 2 — Sử dụng mẫu biểu cũ (PC cũ, biểu mẫu sai năm)
Rất nhiều đơn vị dùng lại:
- Mẫu phương án từ 2018–2022
- Mẫu PC cũ
- Form mô tả lực lượng PCCC nội bộ kiểu cũ
- Danh mục thiết bị không theo QCVN 10:2025
→ Cơ quan PCCC sẽ trả hồ sơ ngay, không thẩm định tiếp.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Sử dụng hệ mẫu chuẩn 2025:
- Mẫu PC – phương án chữa cháy
- Mẫu CNCH
- Danh mục phương tiện theo QCVN 10:2025
- Sơ đồ chiến thuật chuẩn
→ Tỷ lệ duyệt hồ sơ ngay vòng đầu cao hơn 80%.
❌ Lỗi 3 — Thiếu danh mục tiêu chuẩn (QCVN – TCVN)
Đối với phương án, phần “Căn cứ tiêu chuẩn – quy chuẩn” rất quan trọng. Nhưng đa số người làm không biết phải dẫn:
- QCVN 06:2022/SĐ1:2023
- QCVN 10:2025/BCA
- TCVN 3890
- TCVN 7336
- TCVN 7161
- TCVN 9099
- TCVN 5760…
Nếu danh mục không đúng → sai căn cứ pháp lý → hồ sơ bị yêu cầu làm lại từ đầu.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Tự động cập nhật danh mục tiêu chuẩn mới nhất cho từng loại công trình → đúng 100% theo pháp luật cập nhật.
❌ Lỗi 4 — Phương án không khớp với bản vẽ PCCC
Ví dụ dễ thấy:
- Phương án ghi có 6 bình chữa cháy, bản vẽ bố trí 4 bình
- Phương án ghi có 2 lối thoát nạn, bản vẽ thể hiện 1 lối
- Phương án ghi có họng nước 50m, bản vẽ thiết kế dùng 20m
→ Mâu thuẫn hồ sơ = tự động bị trả
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Lập phương án dựa trên bản vẽ thật, đồng bộ 100% → không sai lệch.
❌ Lỗi 5 — Sơ đồ thoát nạn, sơ đồ chiến thuật sai bố cục
Phần này khó nhất với người không chuyên, vì liên quan nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Bố trí hướng thoát
- Mũi tên dẫn hướng
- Vị trí thiết bị
- Khoảng cách
- Tầng cao – tầng hầm
- Lối tập kết lực lượng
Nếu làm sai → phải sửa lại toàn bộ bản vẽ.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Team kỹ thuật dựng lại full sơ đồ theo tiêu chuẩn QCVN, đảm bảo:
- Dễ duyệt
- Dễ diễn tập
- Dễ hiểu cho lực lượng tại chỗ
❌ Lỗi 6 — Thiếu lực lượng PCCC cơ sở hoặc bố trí không đúng
Nhiều chủ doanh nghiệp không biết rằng:
- Đội PCCC cơ sở bắt buộc phải có số lượng tối thiểu
- Phải có phân công nhiệm vụ
- Phải có người chỉ huy chữa cháy
- Phải có số điện thoại liên hệ theo chuẩn
Nếu không có → hồ sơ bị đánh dấu “không đủ điều kiện phê duyệt”.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Soạn đầy đủ:
- Danh sách đội PCCC cơ sở
- Bảng phân công nhiệm vụ
- Quy chế hoạt động
- Lịch trực an toàn PCCC
- Quyết định thành lập đội PCCC
❌ Lỗi 7 — Phương án thiếu “tính thực tế” (không xử lý được tình huống cháy)
Đây là lỗi “vô hình”:
Phương án có thể đúng biểu mẫu nhưng không có tính thực chiến.
Ví dụ:
- Cháy tại kho: không mô tả tuyến di chuyển
- Cháy bếp: không mô tả thao tác khép gas
- Cháy tầng hầm: không mô tả khói + hút khói
- Cháy ở xưởng: không mô tả cách cô lập điện
→ Cơ quan PCCC sẽ yêu cầu chỉnh sửa.
✔ Cách chúng tôi xử lý:
Dùng kịch bản chữa cháy thực tế theo chuẩn huấn luyện PCCC chuyên nghiệp → dễ duyệt, dễ diễn tập.
TÓM LẠI – 95% hồ sơ bị trả là lỗi cơ bản
Nhưng bạn không cần phải mất 1–2 tháng làm đi làm lại.
Chỉ cần gửi:
- Bản vẽ mặt bằng
- Loại hình kinh doanh
- Số tầng / diện tích
Chúng tôi check & hoàn thiện trọn gói A–Z, cam kết:
- Đúng mẫu 2025
- Đúng thẩm quyền
- Đúng QCVN – TCVN
- Sửa miễn phí đến khi đạt
- Tư vấn 1–1 qua Zalo/Điện thoại
Tôi hiểu. Bạn muốn “Hồ sơ mẫu phương án PCCC” – dạng file nội dung mẫu để khách hàng xem và để bạn dùng vào bài bán hàng, hoặc cung cấp cho khách hàng làm theo.
Dưới đây là BỘ HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN PCCC MẪU 2025 (đúng chuẩn Nghị định 105/2025 + QCVN 10:2025).
Bạn có thể copy–paste dùng ngay cho bài viết hoặc gửi cho khách.
HỒ SƠ MẪU PHƯƠNG ÁN PCCC 2025
(Phiên bản chuẩn, đầy đủ, dễ duyệt – đúng biểu mẫu mới)
1. TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PCCC (MẪU 2025)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy
Kính gửi: Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH – Công an Tỉnh/TP…
- Tên cơ sở: ………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………
- Loại hình hoạt động: …………………………
- Người đại diện pháp luật: ……………………
- Số điện thoại: …………………………………
Căn cứ Nghị định 105/2025/NĐ-CP và QCVN 10:2025/BCA, chúng tôi lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và phê duyệt.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
2. PHIẾU THÔNG TIN CƠ SỞ (MẪU 2025 – Thay PC01)
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC PCCC
- Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Loại hình hoạt động:
- Tổng diện tích:
- Số tầng:
- Số lượng người làm việc:
- Số lượng người thường trú/tạm trú (nếu có):
- Hệ thống PCCC trang bị tại cơ sở:
- Bình chữa cháy: … cái
- Hệ thống báo cháy: Có/Không
- Hệ thống chữa cháy vách tường: Có/Không
- Máy bơm PCCC: …
- Nguồn nước: …
- Lực lượng PCCC cơ sở: … người
- Số điện thoại liên hệ khẩn cấp:
- Chỉ huy PCCC cơ sở: …
- Công an Xã/Phường: …
3. QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐỘI PCCC CƠ SỞ (MẪU 2025)
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Đội PCCC cơ sở
Căn cứ Nghị định 105/2025/NĐ-CP;
Điều 1: Thành lập Đội PCCC cơ sở gồm … thành viên (danh sách kèm theo).
Điều 2: Đội PCCC cơ sở có trách nhiệm trực, kiểm tra, giám sát an toàn cháy nổ.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên – Đóng dấu)
4. DANH SÁCH ĐỘI PCCC CƠ SỞ
| STT | Họ và tên | Chức vụ | Nhiệm vụ | SĐT |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Nguyễn Văn A | Tổ trưởng | Chỉ huy chữa cháy | 09… |
| 2 | Trần Văn B | Tổ phó | Ngắt điện – báo cháy | 09… |
| 3 | Lê Thị C | Thành viên | Hỗ trợ cứu người | 09… |
| … | … | … | … | … |
5. PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (MẪU CHUẨN 2025)
I. Đặc điểm cơ sở
- Loại hình: …
- Diện tích: …
- Số tầng: …
- Kết cấu: BTCT/khung thép
- Công năng: kho/xưởng/khách sạn/nhà hàng…
II. Tính chất nguy hiểm cháy nổ
- Nguồn lửa → bếp gas, máy móc, chập điện
- Nguồn nhiệt → hàn cắt, bếp, thiết bị điện
- Nhiên liệu → gỗ, vải, giấy, sản phẩm dễ cháy
- Khả năng lan truyền → theo đường trần, mái tôn, lối thoát
III. Phương tiện PCCC hiện có
- Bình chữa cháy: …
- Hệ thống báo cháy (tự động/thủ công)
- Hệ thống chữa cháy vách tường
- Máy bơm PCCC
- Nguồn nước dự trữ (bồn … lít)
IV. Tổ chức lực lượng PCCC
- Chỉ huy: …
- Tổ chữa cháy: …
- Tổ cứu người: …
- Tổ bảo vệ tài sản: …
V. Các tình huống cháy giả định
Ví dụ:
Tình huống 1: Cháy tại khu vực bếp
- Phát hiện → Báo động 3 lần
- Cắt gas → Cắt điện
- Sử dụng bình chữa cháy: MFZ4/CO2
- Hỗ trợ sơ tán khách ra lối thoát nạn chính
- Gọi 114
- Triển khai đội chữa cháy theo sơ đồ chiến thuật
Tình huống 2: Cháy tại kho hàng
- Kích hoạt báo cháy
- Cô lập khu vực cháy
- Hướng dẫn thoát hiểm qua cửa thoát nạn
- Sử dụng lăng vòi, lấy nước từ họng nước vách tường
- Đội PCCC cơ sở phối hợp lực lượng 114
6. PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN – CỨU HỘ (CNCH)
I. Đánh giá nguy cơ
- Người mắc kẹt tại tầng 2/tầng hầm/khu vệ sinh
- Kẹt trong phòng do khói
- Bị thương, ngộ độc khí
II. Phương tiện CNCH
- Đèn pin
- Búa phá cửa
- Bộ sơ cứu
- Mặt nạ phòng độc
III. Tổ chức cứu người
- Tổ 1: Tìm kiếm
- Tổ 2: Di chuyển nạn nhân
- Tổ 3: Chăm sóc y tế ban đầu
7. SƠ ĐỒ THOÁT NẠN – SƠ ĐỒ CHIẾN THUẬT (NỘP KÈM BẢN VẼ)
Gồm:
- Sơ đồ mặt bằng
- Lối thoát hiểm
- Vị trí bình chữa cháy
- Vị trí báo cháy
- Vị trí họng nước
- Điểm tập kết
- Vị trí đón lực lượng 114
(Lưu ý: phần này thường phải vẽ bằng CAD hoặc PDF, nhưng tôi có thể tạo file mẫu cho bạn nếu muốn.)
8. DANH MỤC TIÊU CHUẨN – QUY CHUẨN ÁP DỤNG (BẮT BUỘC)
Đây là phần cực kỳ quan trọng:
- QCVN 06:2022/SĐ1:2023
- QCVN 10:2025/BCA (trang bị phương tiện PCCC)
- TCVN 3890:2023
- TCVN 7336:2003
- TCVN 7568:2021
- TCVN 7161
- TCVN 5760
- TCVN 5738
- TCVN 4513
- Và các tiêu chuẩn liên quan theo công trình
9. BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN PCCC (MẪU)
Ghi nhận:
- Tình trạng thiết bị
- Lối thoát nạn
- Theo dõi bảo trì
- Các tồn tại cần khắc phục
- Chữ ký đội PCCC cơ sở
10. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PCCC
Cam kết cơ sở:
- Duy trì hệ thống PCCC
- Tập huấn định kỳ
- Diễn tập theo phương án
- Khắc phục tồn tại (nếu có)
Gửi ngay thông tin qua Zalo 0965.929.114 để được hỗ trợ lập phương án PCCC chuẩn nhất, nhận bộ hồ sơ Phương án PCCC mẫu Chuẩn, chính xác nhất năm 2025. Ngoài ra nếu cảm thấy bài viết hữu ích hãy giúp chúng tôi bằng cách mua hàng, sử dụng dịch vụ của chúng tôi trong tương lai.